Hợp chất Natri

Hai hình ảnh tương tự về cấu trúc hóa học của natri stearat, một loại xà phòng.

Natri clorua, được biết đến nhiều hơn như muối ăn, là hợp chất phổ biến nhất của natri được sử dụng làm các chất chống đông đá, tan đá, chất bảo quản và nấu ăn. Natri bicacbonat, mononatri glutamat được sử dụng chủ yếu trong nấu ăn. Cùng với kali, nhiều dược phẩm quan trọng đã cho thêm natri vào để cải thiện ứng dụng sinh học của chúng; mặc dù trong hầu hết các trường hợp, kali là loại ion tốt hơn, natri được chọn do chi phí và khối lượng nguyên tử thấp.[26] Natri hiđrat được dùng làm chất nền cho nhiều phản ứng khác nhau (như phản ứng aldol) trong hóa hữu cơ, và là chất khử trong hóa vô cơ.[27] Natri còn có mặt trong nhiều khoáng chất, chẳng hạn amphibôn, cryôlit, muối mỏ, diêm tiêu, zêôlit, v.v. Các hợp chất của natri rất quan trọng trong các công nghiệp hóa chất, thủy tinh, luyện kim, sản xuất giấy, dầu mỏ, xà phòngdệt may.[19] Nói chung xà phòng là muối của natri với các axít béo. Các xà phòng natri là cứng hơn (độ nóng chảy cao hơn) so với xà phòng kali.[28]

Các hợp chất quan trọng nhất đối với công nghiệp là muối (NaCl), sôđa khan (Na2CO3), bột nở (NaHCO3), xút ăn da (NaOH), diêm tiêu Chile (NaNO3), đi- và tri-natri photphat, natri thiosulfat (hypo, Na2S2O3·5H2O), và borac (Na2B4O7·10H2O).[28] Trong các hợp chất của nó, natri thường tạo liên kết ion với nước và các anion, và được xem là một axit Lewis mạnh.[29]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Natri http://environmentalchemistry.com/yogi/periodic/Na... http://findarticles.com/p/articles/mi_m1200/is_v12... http://books.google.com/?id=gpwEAAAAYAAJ&pg=PA57 http://www.mcssl.com/store/gallium-source/sodium-m... http://www.theodoregray.com/PeriodicTable/Elements... http://www.webelements.com/webelements/elements/te... http://adsabs.harvard.edu/abs/1932JChEd...9.1035W http://adsabs.harvard.edu/abs/1977PhRvA..16.1507C http://adsabs.harvard.edu/abs/1987SvAL...13..214D http://adsabs.harvard.edu/abs/1990JChEd..67.1046B